22/08/2015
Cách chia động từ là vấn đề rất quan trọng và liên quan rất nhiều trong các bài học. Vì thế, các bạn hãy cố gắng nhớ để trong các bài học sau, các bạn sẽ không bị rối. Thêm vào đó, thể て là một thể rất phổ biến trong ngôn ngữ giao tiếp mà người Nhật sử dụng trong đời sống sinh hoạt rất nhiều.
Động từ nhóm I | Tổng quát | Nghĩa của từ | Thể て |
はたらきます | ~(き)ます | Làm việc | はたらいて |
かきます | Viết | かいて | |
いきます | Đi | いって | |
いそぎます | ~(ぎ) | Vội | いそいで |
およぎます | Tắm | およいで | |
あいます | ~(い、り、ち) | Gặp | あって |
とります | Lấy | とって | |
まちます | Chờ | まって | |
しにます | ~(に、み、そ) | Chết | しんで |
のみます | Uống | のんで | |
あそびます | Chơi | あそんで | |
かします | ~(し) | Cho mượn | かして |
Động từ nhóm 2 | Nghĩa của từ | Thể て |
たべます | Ăn | たべて |
みせます | Cho xem | みせて |
とめます | Dừng | とめて |
おります(!) | Xuống xe | おりて(!) |
Động từ nhóm 3 | Nghĩa của từ | Thể て |
きます | Đến | きて |
します | Làm | して |
けっこんします | Kết hôn | けっこんして |
Tôi đã đi Thực tập sinh Nhật Bản ở công ty. Hiện tại tôi đang làm Thực phẩm ở tỉnh Kyoto - Nhật Bản. Cảm ơn Intrase đã cho em cơ hội để sang Nhật Bản học tập và làm việc
Công ty là một công ty phái cử tốt. Chi phí xuất cảnh hợp lý. Môi trường đào tạo rất khắt khe. Cảm ơn Quý công ty đã cho em cơ hội đến Nhật